XỬ LÝ NƯỚC THẢI DƯỢC PHẨM – HOÁ MỸ PHẨM
03 Tháng 12 2015
XỬ LÝ NƯỚC THẢI DƯỢC PHẨM – HOÁ MỸ PHẨM
Bảng 1: Thành phần và nồng độ các chất ố nhiễm cơ bản có trong nước thải như sau
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
1. | pH | – | 5.2 – 6.5 |
2. | BOD5 | mg/l | 1200 -1700 |
3. | COD | mg/l | 2700– 3700 |
4. | SS | mg/l | 50 – 150 |
5. | Tổng Nito | mg/l | 20-50 |
6. | Coliform | MPN/100ml | 93×104 |
CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ
Chất lượng nước thải sau xử lý đạt theo qui chuẩn xả thải Việt Nam: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp: QCVN 40 – 2011/BTNMT cột A,
Bảng 2: Thành phần và nồng độ các chất ố nhiễm giới hạn theo QCVN 40 – 2011/BTNMT, cột A
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị |
B | |||
1 | pH | – | 5.5 – 9 |
2 | BOD5(200C) | Mg/l | 30 |
3 | COD | Mg/l | 75 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | Mg/l | 50 |
5 | Tổng Nitơ | Mg/l | 20 |
6 | Phosphat (PO43-) (tính theo P) | Mg/l | 4 |
7 | Tổng coliforms | MPN/100ml | 3.000 |
Với mục tiêu xây dựng hệ thống hoàn chỉnh nhằm xử lý các chất ô nhiễm có trong nước thải đạttiêu chuẫn môi trường vừa đảo bảo tính mỹ quan của công trình so với các công trình xung quanh, và tránh quá trình phát sinh mùi hôi trong quá trình xử lý. Vì vậy việc lựa chọn công nghệ hóa lý kết hợp, sinh học kỵ khí và hiếu khí là phương pháp tối ưu nhất được lựa chọn.
SƠ ĐỒ KHỐI CÔNG NGHỆ XỬ LÝ